100+ Thành ngữ tiếng Anh thông dụng

Không chỉ Việt Nam nổi tiếng với nhiều câu ca dao tục ngữ mà nước ngoài cũng có nhiều câu ca dao tục ngữ ý nghĩa và hay. Sau đây, KienThucVui.vn xin chia sẻ tới các bạn 100+ Thành ngữ tiếng Anh thông dụng, mời các bạn theo dõi nhé.

100+ Thành ngữ tiếng Anh thông dụng

1. Break the news: Thông báo
2. Cost an arm and a leg: Rất đắt
3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
4. Real flop: Thất bại
5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được
6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên
7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều

Drive one crazy Làm phiền ai đó rất nhiều

9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
11. In a bad mood: Không vui
12. Out of the world: Ngon
13. Give it a shot: Thử cái gì đó
14. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ
15. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
16. Good for you: Làm tốt lắm

Good for you Làm tốt lắm

17. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu
19. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
22. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.

One swallow does not make a summer Một con én không làm nên mùa xuân

25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
31. Don't count your chickens, before they are hatch: Chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng

Dont count your chickens, before they are hatch chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng

32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
34. Beggar's bags are bottomless: Lòng tham không đáy
35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
38. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
39. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
41. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
44. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ

The grass is always greener on the other side of the fence Đứng núi này trông núi nọ

49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng
50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
51. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen.
55. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
58. You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
60. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
61. Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
62. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

Birds of a feather flock together Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
69. There’s no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
71. It is the first step that costs:Vạn sự khởi đầu nan
72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
74. Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng
75. New one in, old one out: Có mới, nới cũ

New one in, old one out Có mới, nới cũ

76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

Neck or nothing Không vào hang cọp sao bắt được cọp con

83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
84 Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
89. So many men, so many minds: Chín người, mười ý
90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi      
95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn

Make your enemy your friend Hóa thù thành bạn

96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
100. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to
Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết 100+ Thành ngữ tiếng Anh thông dụng và đừng quên để lại bình luận bên dưới để đóng góp ý kiến cho bài viết nhé.

Viết bình luận